aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc Mifros là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davi Pharm).


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên nén Mifros có chứa:


- Penicillamine 300 mg.


- Tá dược: vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Penicilamin trong công thức
- Tạo phức với các kim loại nặng như Cu, Hg, Pb,... và làm tăng thải trừ chúng qua nước tiểu.


- Trên thực tế, 1g Penicilamin dẫn đến bài tiết 2 mg kim loại đồng.


- Phản ứng với Cystin tạo ra Disulfid penicilamin - cystin giúp tăng khả năng hòa tan và thải trừ của Cystin, ngăn ngừa sự hình thành sỏi và tan dần sỏi đã có từ trước.


- Làm giảm rõ rệt nồng độ yếu tố dạng thấp IgM.


- Bảo vệ các mô khớp.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Viêm khớp dạng thấp hoạt động khi sử dụng các biện pháp khác không có hiệu quả.


- Bệnh Wilson, Cystin niệu.


- Ðiều trị nhiễm độc kim loại nặng (Cu, Hg, Pb).


- Viêm gan mạn tính tiến triển.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng theo đường uống, nên uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.


- Uống cách xa ít nhất 1 giờ với thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt.


- Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.


Liều dùng
Sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, hoặc người dùng có thể tham khảo liều sau:


- Viêm khớp dạng thấp: thông thường là 120 - 750mg, chia làm 4 lần/ ngày, tối đa 1000mg/ ngày.


- Bệnh Wilson: 750 - 1500mg, chia làm 4 lần/ ngày.


- Bệnh Cystin niệu: 1000 - 4000mg, chia làm 4 lần/ ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Tránh uống liều gấp đôi để bù liều.


- Quá liều:


+ Khi dùng quá liều có thể bị Lupus ban đỏ, viêm đa cơ, nhược cơ, sốt cao, ù tai,...


+ Nếu có bất thường khi uống quá liều thuốc, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được đưa ra những giải pháp kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:


- Phụ nữ mang thai ngoại trừ một số trường hợp mắc bệnh Wilson và Cystin niệu.


- Phụ nữ cho con bú.


- Bệnh nhân có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.


- Người dị ứng.


- Lupus ban đỏ toàn thân.


- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.


Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:


- Thường gặp:


+ Giảm khẩu vị, chán ăn.


+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu do thiếu sắt.


+ Ðau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, viêm lưỡi.


+ Dị ứng, nổi mẩn ngứa.


- Ít gặp:


+ Sốt, đau khớp hoặc bệnh hạch Lympho.


+ Suy tủy xương, viêm đa khớp.


+ Kích ứng, viêm da, Lupus ban đỏ.


+ Ứ mật, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy.


+ Hội chứng Guillain - Barré, nhược cơ.


+ Hội chứng thận hư.


+ Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.


+ Ù tai.


- Hiếm gặp:


+ Rụng tóc, sốt cao.


+ Viêm phế quản, hen phế quản, xơ phổi.


+ Giảm đường huyết kết hợp với kháng thể kháng Insulin.


+ Viêm mạch thận ác tính.


+ Viêm tuyến giáp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm đa cơ.


Tương tác thuốc
- Penicillamine có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6 của cơ thể, do đó cần chú ý để bổ sung thêm.


- Không dùng đồng thời khi bệnh nhân đang sử dụng muối vàng, thuốc trị sốt rét, Phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào.


- Nên giảm liều thuốc khi phẫu thuật vì Penicillamine có thể làm yếu Protein collagen hình thành các mô cơ thể.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở phụ nữ mang thai:


- Penicillamine có thể gây dị tật xương, hở hàm ếch, nhiễm độc bào thai,... ở trẻ mới sinh khi mẹ dùng thuốc này trong thai kỳ. Do đó, không nên dùng cho phụ nữ mang thai bị viêm khớp dạng thấp.


- Tiếp tục điều trị bằng thuốc này trong suốt thai kỳ bảo vệ người mẹ chống lại sự tái phát của bệnh Wilson. Vì ngừng điều trị có thể gây nhiều ảnh hưởng xấu cho người mẹ.


+ Dùng tối đa 1g/ngày nếu thuốc này được sử dụng trong thời kỳ mang thai cho bệnh nhân mắc bệnh Wilson.


+ Nếu dự định mổ lấy thai, không dùng trong 6 tuần cuối của thai kỳ và sau phẫu thuật cho đến khi vết thương lành hoàn toàn.


+ Nghiên cứu cho thấy, phụ nữ bị Cystin niệu dùng thuốc khi mang thai, trẻ sinh ra bị khuyết tật mô liên kết tổng quát. Do đó, cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ.


Bà mẹ cho con bú:


- Không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ.


- Một số nghiên cứu chỉ ra, nồng độ kẽm trong sữa mẹ bị giảm khi dùng thuốc này.


- Nên cho con bú trước khi dùng thuốc và không cho bú lại 4-6 giờ sau đó.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng thuốc do có khả năng gặp phải một số tác dụng phụ như buồn nôn, nổi mẩn ngứa, mờ mắt, ù tai,...


Lưu ý đặc biệt khác
- Thuốc có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Do đó những bệnh nhân đang dùng thuốc đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Mifros giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi ở các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Giá thành hợp lý.


- Hiệu quả điều trị cao.


Nhược điểm 
- Người dùng thường gặp một số tác dụng phụ như: buồn nôn, chán ăn, mở mắt, ù tai,...


- Thuốc có thể gây suy thận. Vì vậy, phải hết sức cẩn thận và có sự theo dõi của bác sĩ khi điều trị.

Thuốc Hoàn Lục Vị TW3 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.


Quy cách đóng gói
Hộp 6 hoàn × 8g.


Dạng bào chế
Viên hoàn mềm.


Thành phần
Mỗi viên hoàn chứa:


- Thục địa 1,3449g.


- Hoài sơn 0,672g.


- Sơn thù 0,672g.


- Bạch linh 0,504g.


- Mẫu đơn bì 0,504g.


- Trạch tả 0,504g.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính
- Thục địa:


+ Giúp ổn định đường huyết, ngăn ngừa xung huyết.


+ Bổ thận tráng dương.


+ Điều hoà kinh nguyệt, phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh.


+ Ngoài ra, thục địa còn có tác dụng chống viêm, tăng cường hệ miễn dịch, chữa suy nhược cơ thể, trị táo bón.


- Hoài sơn:


+ Là vị thuốc bổ, chữa tỳ vị hư nhược, ăn uống khó tiêu, viêm ruột mạn tính, tiêu chảy lâu ngày.


+ Điều trị bệnh đái tháo đường, di tinh, di niệu, bạch đới.


- Sơn thù:


+ Có chứa các hoạt chất như Glucosid, Saponin, Vitamin A,...


+ Chống lão hoá, giúp tăng sinh tế bào chống ung thư.


+ Hạ huyết áp, lợi tiểu, chống co giật.


+ Bổ can thận, thu liễm, cố sáp.


- Bạch linh:


+ Điều trị tiêu chảy, táo bón, tỳ hư, mất ngủ, an thần, lợi tiểu.


+ Chống phù, chống viêm, suy nhược cơ thể.


- Mẫu đơn bì: An thần, giảm đau.


- Trạch tả:


+ Lợi tiểu, tăng thanh thải Ure, Natri, Kali ở thận, hạ Lipid máu, ngăn ngừa gan nhiễm mỡ, hạ đường huyết.


+ Chống đông máu, làm giãn mạch vành và hạ huyết áp nhẹ.


Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp:


- Thận âm hư biểu hiện ở các triệu chứng: ù tai, hoa mắt, chóng mặt, đau thắt lưng, mỏi gối, ra mồ hôi trộm, di mộng tinh, sốt lao phổi, đái tháo đường, ù tai, táo bón.


- Di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm,…


- Hen suyễn.


- Quáng gà, thị lực kém do can thận hư.


- Bổ huyết điều kinh.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống cùng nước đun sôi để nguội, dùng sau khi ăn.


- Nên duy trì sử dụng 1-2 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.


Liều dùng
Có thể tham khảo liều sau:


- Người lớn: 2 hoàn/lần, 2 lần/ngày.


- Trẻ em: 1 hoàn/lần, 2 lần/ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch ban đầu. Không sử dụng liều gấp đôi để bù.


- Chưa có ghi nhận về quá liều khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.


Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


- Người tỳ vị hư hàn.


Tác dụng không mong muốn
Thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên, hầu như không gây tác dụng phụ. Một số triệu chứng ít khi gặp là đau bụng, chóng mặt, thiếu khí, hồi hộp. Thông báo cho bác sĩ các phản ứng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.


Tương tác thuốc
Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về tương tác giữa thuốc Hoàn Lục Vị TW3 với các thuốc và thực phẩm chức năng khác khi sử dụng đồng thời.


Liệt kê những thuốc và các sản phẩm khác đang sử dụng với bác sĩ để được tư vấn.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được chứng minh an toàn đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Có thể sử dụng trên các đối tượng này.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng được trên các đối tượng này.


Lưu ý đặc biệt
- Sử dụng đúng liều theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hay giảm liều.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, ở nhiệt độ không quá 300C.


- Để xa tầm tay trẻ em


Thuốc Hoàn Lục Vị TW3 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn và mua thuốc uy tín, chất lượng, liên hệ trực tiếp theo số hotline ở trên.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thành phần từ thiên nhiên, ít gây tác dụng phụ.


- Sử dụng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.


Nhược điểm
- Cần duy trì sử dụng tối thiểu 1 tháng mới đạt hiệu quả điều trị.


- Tác dụng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của người dùng.

Thuốc Betaderm neomycin Cream là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Dongkwang Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc.


Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 tuýp, mỗi tuýp 10g.


Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.


Thành phần
Trong mỗi tuýp kem gồm:


- Betamethasone valerate 12mg.


- Neomycin sulfate 35mg.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Betamethasone thuộc nhóm chống viêm chứa steroid được tổng hợp từ prednisolon và là một glucocorticoid mạnh. Thuốc có tác dụng giảm đề kháng miễn dịch phòng vệ của cơ thể trước các tác nhân kích thích. Do vậy, thuốc hỗ trợ giảm thiểu các triệu chứng sưng đỏ, dị ứng, giúp chống viêm và chống dị ứng rất tốt.


- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có phổ tác dụng rộng, tác động lên cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Neomycin gắn vào tiểu phần 30S trên ribosom của vi khuẩn và ức chế quá trình tổng hợp protein của chúng nên có tác dụng diệt khuẩn rất tốt.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Bệnh viêm da do dị ứng và viêm da do nhiễm trùng: eczema cấp và mạn tính, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do tiết bã nhờn, viêm da tróc vảy, ban sần.


- Giảm tình trạng ngứa ngáy khó chịu ở vùng hậu môn và âm đạo.


- Rụng tóc, vết côn trùng cắn và bệnh về da gây ra do nhiễm khuẩn thứ phát.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân vệ sinh sạch sẽ tay và vùng da cần điều trị với nước sạch, thấm khô.


- Lấy một lượng kem vừa đủ thoa đều lên vùng da bị bệnh cho thấm đều.


- Sau khi dùng thuốc, rửa sạch tay với nước.


Liều dùng
Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh một hoặc nhiều lần trong ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Khi bỏ lỡ một lần dùng thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu liều bỏ quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc như kế hoạch. Không được dùng gấp đôi liều.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: Có thể gây ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, thiểu năng thượng thận thứ phát, tăng tiết tuyến thượng thận, hội chứng Cushing nếu dùng corticoid tại chỗ quá mức hoặc kéo dài. Neomycin hấp thu mạnh khi dùng tại chỗ, là tác nhân gây độc cho thận. Do đó, có thể xuất hiện chứng suy thận cấp.


+ Xử trí: Điều trị mất cân bằng điện giải khi cần thiết. Triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận sẽ được hồi phục. Chứng suy thận cấp có thể điều trị bằng cách lọc máu. Trường hợp ngộ độc mạn, nên ngừng thuốc từ từ.


Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Vết thương hở, màng nhầy.


- Bệnh lao da, herpes, thủy đậu, đậu mùa, giang mai.


- Bệnh viêm tai ngoài do chàm gây thủng màng nhĩ.


- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid.


Tác dụng không mong muốn
Khi điều trị ngắn ngày, thuốc hầu như không có tác dụng phụ ảnh hưởng đến cơ thể. Nhưng khi dùng kéo dài, thuốc Betaderm neomycin Cream có thể làm xuất hiện một số tác dụng phụ như:


- Da: Mụn, teo da, giãn mao mạch, viêm da quanh miệng (ban đỏ quanh miệng, vảy cứng…), da bị tím tái, rụng lông, giảm sắc tố.


- Gây rối loạn chức năng của trục tuyến yên - tuyến thượng thận - vùng dưới đồi, rối loạn chức năng vỏ thượng thận.


- Suy chức năng thận, giảm thính lực cũng có thể xảy ra.


- Trường hợp kích ứng da, phát ban phải dừng thuốc ngay.


Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện một trong số các dấu hiệu nêu trên nên liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.


Tương tác thuốc
Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào chỉ ra tương tác giữa thuốc Betaderm neomycin Cream và các thuốc khác. Tuy nhiên, bệnh nhân nên liệt kê tất cả các loại thuốc, mỹ phẩm đang dùng cho bác sĩ biết để tư vấn chính xác nhất.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm thấp.


- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Betaderm neomycin Cream giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Betaderm neomycin Cream được bán ở rất nhiều cơ sở. Tuy nhiên, giá cả ở các cơ sở chênh lệch nhau khá rõ rệt từ 20.000 - 40.000 đ. Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng mà giá cực kỳ ưu đãi hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- An toàn, dễ sử dụng.


- Giá thành của sản phẩm tương đối rẻ.


- Dùng được cho mọi đối tượng.


Nhược điểm
- Phải dùng thuốc nhiều lần trong ngày.


- Có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến yên - thượng thận.

↑このページのトップヘ