aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2017年07月

Hoạt chất : Serratiopeptidase 
CHỈ ĐỊNH- Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.- Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.- Sản-phụ khoa: căng ngực ứ sữa.- Niệu khoa: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.- Khoa mắt: xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.- Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng.- Khó khạc đàm trong các trường hợp sau: viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn và sau khi gây mê.

THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao tan trong ruột chứa:
Serratiopeptidase 10 mg
(tương ứng với 20.000 đơn vị Serratiopeptidase)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột bắp, manitol, povidon, acid stearic, eudragit L100, triethyl citrat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu ponceau 4R, màu vàng cam, màu tartrazin)
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
- Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.
- Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
- Sản-phụ khoa: căng ngực ứ sữa.
- Niệu khoa: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.
- Khoa mắt: xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.
- Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng.
- Khó khạc đàm trong các trường hợp sau: viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn và sau khi gây mê.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Serratiopeptidase STADA® 10 mg dùng uống, nuốt nguyên viên không được nhai.
Liều thường dùng cho người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày, uống sau khi ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc. 
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 100 viên. Hộp 1 chai.
NHÀ SẢN XUẤT 
Standa Việt Nam

Hoạt chất : Betamethason; Dexchlorpheniramin maleat 
Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp. Hen phế quản mãn, Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Betamethason; Dexchlorpheniramin maleat
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
- Colergis Syr.60ml Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp. Hen phế quản mãn,
- Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
- Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG 
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 thìa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 6 thìa/ ngày
- Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 3 thìa/ ngày
- Trẻ em 2-6 tuổi: Uống nửa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 1,5 thìa/ ngày
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 chai x 60ml
NHÀ SẢN XUẤT
PT. Ferron Par Pharmaceuticals

Hoạt chất : Chymotrypsin 
ALCHYSIN là thuốc chống viêm, chống phù nề dạng men được dùng để:- Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề do áp xe, loét do chấn thương hay sau phẫu thuật- Hỗ trợ làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản.

THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén Alchysin 21 micro Katal chứa Chymotrypsin (hay Alpha – Chymotrypsin) 21 Microkatal
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
ALCHYSIN là thuốc chống viêm, chống phù nề dạng men được dùng để:
- Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề do áp xe, loét do chấn thương hay sau phẫu thuật
- Hỗ trợ làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Uống mỗi lần 2 viên, 3-4 lần mỗi ngày hoặc ngậm dưới lưỡi để thuốc tan dần từ 4-6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một vài trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng khi đó không nên ngừng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA

Hoạt chất : Serratiopeptidas 
- Ngoại khoa: Cac triệu chúng viêm phù nề sau chấn thương và sau phẫu thuật.

THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim tan trong ruột chứa:
Serratiopeptidase........................ 10mg.
Tá dược vừa đủ..........................1 viên bao phim.
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
- Ngoại khoa: Cac triệu chúng viêm phù nề sau chấn thương và sau phẫu thuật.
- Tai mũi họng: Viêm xoang, Polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
- Nội khoa: Phối hợp kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng. Long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
- Nha khoa: Viêm nha chu. Áp xe ổ răng. Sau khi nhổ răng. Sau phẫu thuật răng hàm mặt.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
- Uống nguyên cả viên thuốc Latanzen, trước hoặc sau bửa ăn.
- Mỗi lần 1 viên x 3 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT 
Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng.

Kim ngân hoa
Tên khoa học:Flos Lonicerae.
Thuộc họ kim ngân – Caprifoliaceae.

kim ngân hoa

Đặc điểm thực vật của cây :

Cây kim ngân – L.japonica Thunb, thuộc loại cây dây leo, thân to bằng chiếc đũa dài, có nhiều cành. Khi non, thân có màu xanh, lúc về già có màu đỏ nâu. Lá mọc đối, hình trứng, có phiến lá rộng (1,5 – 3 cm ), dài ( 3 – 8 cm ).
Cây xanh tốt quanh năm, vào mùa đông, cây vẫn không rụng là. Chính vì vậy, kim ngân hoa còn có tên gọi khác là “cây nhẫn đông”
Hoa mọc thành xim 2 hoa ở kẽ lá, có mùi thơm. Lúc mới nở có màu trắng sau chuyển sang màu vàng. Tràng hoa dài, chia làm 2 môi không đều nhau, 1 môi chia thành 4 thuỳ nhỏ. Có 5 nhị đính vào họng tràng và mọc thò ra.
Quả hình cầu, mọng và có màu đen.
Cây mọc hoang ở các vùng rừng núi, cũng có thể trồng bằng cách dâm cành.

Cách thu hái:

Kim ngân được thu hái vào mùa hè, lúc hoa sắp nở. Nụ hoa được sấy khô hay xông sinh diêm rồi phơi khô.

 

Thành phần hoá học:

Trong nụ hoa cây kim ngân L.japonica Thunb có dẫn xuất của cafeoyl quinic, flavonoid, iridoid, saponin.
Nụ hoa có acid chlorogenic và các đồng phân của chất này gồm acid cryptochlorogenic, acid neochlorogenic, acid isochlorogenic a, b, c.
Trong nụ hoa cũng có Flavonoid.

Đặc điểm bột dược liệu:

Bột kim ngân hoa có màu vàng, nâu nhạt,có mùi thơm nhẹ và vị hơi đắng. Trên kính hiển vi quan sát thấy các hạt phấn hình cầu màu vàng, bên ngoài có gai. Lông tiết có 2 loại: 1 loại đầu hình chuỳ, 1 loại đầu hình cầu. Lông che chở đơn bào có 2 loại: 1 loại thành dày, nhẵn hoặc hơi lồi; 1 loại thành mỏng, có vết lồi rõ. Biểu bì cánh hoa mang nhiều lông tiết, lông che chở và có nhiều lỗ khí. Quan sát được các tinh thể oxalat hình cầu gai.

Tác dụng của kim ngân hoa:

Kim ngân hoa có tác dụng kháng khuẩn trên 1 số loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu, lỵ, thương hàn và 1 số virus.
Tác dụng ngăn cản sự tích tụ mỡ ở bụng.
Kim ngân hay được dùng trong các trường hợp viêm đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm thanh quản, viêm họng.
Chữa viêm da, mụn nhọt.

↑このページのトップヘ