aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2017年09月

1.vận động bị động

Là động tác tập được thực hiện hoàn toàn dựa vào lực bên không tính mà ko sở hữu sự co cơ chủ động của người bệnh.

Tác dụng:

-hạn chế tối đa hình thành co rút bằng phương pháp duy trì tầm vận động khớp

-giảm hoặc ức chế đau

-giúp quá trình lành chứng bệnh sau chấn yêu mến hoặc giải phẫu

-duy trì sự nguyên vẹn của khớp

-tăng cảm giác thụ thể bản thể

-duy trì độ dài thông thường của cơ

Nguyên tắc:

-giữ vững khớp gần và nâng đỡ tất cả các phân đoạn xa

-cử động trong ngừng ko gây đau

-cử động chậm và nhẹ nhàng

Chỉ định:

-cơ bị liệt hoặc khôn cùng yếu ớt

-khi bệnh nhân chẳng thể chuyển động chủ động chi thể

-khi chuẩn bị cho kéo dãn

-khi yêu cầu Phân tích cấu trúc cơ, khớp

Chống chỉ định: chuyển động thụ động ngăn trở giai đoạn hồi phục

2.Tập chủ động có trợ giúp

Là động tác do người bệnh tự co cơ nhưng sở hữu sự giúp đỡ của người chữa trị hoặc dụng cụ cơ học.

Tác dụng: nâng cao sức sống cho cơ, kích thích đối với sự vẹn nguyên của xương, lập loại cử động điều hợp...

Nguyên tắc:

-chỉ trợ giúp vừa đủ, tránh dần trợ giúp khi trương lực cơ tăng

-diều hòa thông khí, tăng sản xuất tuần hoàn, hô hấp

Chỉ định: cho những yếu hèn cơ độ hai

3.Vận động chủ động không viện trợ

Là động tác do chính người bệnh tự co cơ để thực hiện động tác mà ko đề xuất giúp đỡ

Tác dụng: tăng trưởng Sức khỏe cho cơ, tăng trưởng sự điều hợp và kỹ năng vận động...

Nguyên tắc:

-giải thích động tác cho người bệnh

-động tác tập không quá cạnh tranh

-kiểm soát khi bệnh nhân tập để hạn chế cử động thay thế

Công dụng cho cơ độ 3

Chống công năng khi tinh trạng tim mạch bệnh nhân không ổn thỏa

4.Vận động sở hữu kháng trở

Là động tác tập do chính người bệnh thực hiện có sức kháng trở của người chữa trị hay dụng cụ

Tác dụng: tăng thể lực cho cơ, tăng sức bền và tăng công của cơ

Nguyên tắc:

-quan tâm tới góc, trọng lực, sức căng đối sở hữu cơ

-quan tâm tới lực đề kháng của người bệnh

-kiểm soát để tránh cử động thay thế

chủ trị cho cơ độ 4-5

Chống Công dụng bệnh nhân với viêm nhiễm tại cơ hay khớp và đau dữ dội cơ, khớp sau 24 giờ tập

*thận trọng khi tập cho các trường hợp:

-bệnh nhân sở hữu chứng bệnh tim mạch

-bệnh nhân với nguy cơ cao

-loãng xương dễ gây gãy xương bệnh lí

-đau cơ do tập luyện

5.Tập kéo dãn

Là động tác tập tiêu dùng cử động đề xuất do người chữa trị hoặc phương tiện điều trị, có thể do người bệnh ứng dụng những cơ đối kháng để thực hiện.

Tác dụng: đạt được tầm vận động bình thường của khớp, đi lại công ty mềm vòng quanh khớp, phòng ngừa co rút vĩnh viễn, tăng tính mềm mỏng chung cho phần cơ thể trước lúc tập mạnh các cơ...

Nguyên tắc:

-không đề xuất khớp một cách thụ động vướt qua tầm di chuyển thông thường

-nếu đau kéo dài hay tránh tầm vận đông buộc phải giảm thiểu lực hay thời kì chữa trị

-phải với thời kì bềnbir

-cơ được kéo nên thư giãn

-kéo từng khớp một

Chỉ định: khi tầm di chuyển của khớp bị giới hạn do mất đàn hồi của mô mềm

Chống chỉ định

-không kéo lúc mang đau cấp

-khi khối xương giới hạn đi lại của khớp

-sau một gãy xương mới

-khi co cứng hoặc co ngắn mô mềm tạo sự ổn định nâng cao lên của khớp

-khi với viêm cấp tính hoặc nhiễm trùng trong và quanh co khớp

Viêm não Nhật Bản là bệnh nhiễm trùng thần kinh do một loại Arbovirus nhóm B gây nên, là cái viêm não nguyên phát có biểu hiện lâm sàng về tâm thần và thần kinh phong phú.

Bệnh có tỷ lệ tử vong cao và thường để lại di chứng nặng nài nỉ.

1.Dịch tễ

-bệnh thường xuất hiện ở những tỉnh giấc miền Bắc đặc biệt là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hòa Bình...

-mầm bệnh: thuộc dòng Arbovirus đội ngũ B, họ Togaviridae, đội ngũ Flavivirus

Virus kích thước nhỏ, sức chịu đựng kém ở nhiệt độ cao, bị xoá sổ sau 10' ở 60 độ C.

-ổ bệnh: Bệnh sở hữu ổ dịch khắp nơi trong thiên nhiên ở những loài động vật với vú và vác loài chim dưới dạng nhiễm khuẩn ẩn.

Người bệnh VNNB ít khả năng lây nhiễm sang người khác

-cơ thể cảm thụ và miễn dịch: con nít hay mắc hơn người lớn, thường là trẻ <15 tuổi, sau khi mắc bệnh để lại miễn dịch vững bền.

2.Triệu chứng lâm sàng

Ở con nít

-nung bệnh: 5-15 ngày

-khởi phát 1-2 ngày

phát khởi đột ngột, bệnh nhân sốt cao 39-40 độ, nôn,nhức đầu, mang co giật kiểu động kinh; rối loạn ý thức từ nhẹ tới nặng

mang thể ho, đau bụng, ỉa chảy

-toàn phát: 3-4 ngày

*triệu chứng thần kinh:

-trương lực cơ khái quát tăng,có cơn co vặn và hội chứng tháp

-rối loạn vận động: liệt nửa người hoặc tứ chi hay run

-xuất hiện cơn co giật kiểu động kinh

-liệt dây thần kinh sọ III, VI. VII

-phản xạ gân xương tăng hoặc giảm

-có hội chứng màng não

*triệu chứng tâm thần: rối loàn tinh thần như ngủ gà, bán mê hay hôn mê

*rối loạn tâm thần thực vật: sốt cao ngả nghiêng, nâng cao tiết đờm dãi, vã mồ hôi, rối loàn nhịp thở...

*diễn biến bệnh:

-tử vong trong tuần đầu do suy hô hấp, trụy mạch

-di chứng về thần kinh và thần kinh

-khỏi: sau điều trị khỏi hoàn toàn nhưng phải theo dõi phổ thông năm mới biết được di chứng của bệnh

Ở người lớn

-khởi phát: từ từ, một số khởi phát nhanh có cơn đột quỵ

Bệnh nhân sở hữu rối loạn thần kinh rộng rãi, nhức đầu,mệt mỏi, ngáp thở dài...

sở hữu trường hợp bắt đầu liệt, rối loàn vận động, liệt tâm thần sọ não

-toàn phát: rối loạn tinh thần ngày càng nặng, xuất hiện hội chứng tháp (tăng động, cơn tăng trương lực cơ) một hay cả hai bên

đặc thù thể hiện " mắt nhìn trừng trừng"

biểu hiện nhi hóa: phản xạ nắm, mút, cơn nhai

Rối loàn thần kinh thực vật và với hội chứng màng não

3.Triệu chứng cận lâm sàng

-xét nghiệm mang trị giá chẩn đoán:

+phân lập virus: trong giai đoạn đầu lấy máu, dịch não tủy phân lập virus mang giá trị chẩn đoán xác định

+huyết thanh chẩn đoán: phản ứng ngưng kết hồng huyết cầu, ELISA

-xét nghiệm sở hữu trị giá định hướng:

+xét nghiệm dịch não tủy

+chụp scanner sọ não

+điện não đồ

4.Điều trị

Hiện chưa sở hữu thuốc điều trị đặc hiệu, chính yếu là hồi sức cấp cứu, điều trị triệu chứng và phần nào hồi phục chức năng

-chống phù não: truyền manitol 20% tốc độ nhanh

Truyền tĩnh mạch glucose 20-30%

-trợ tim mạch, hô hấp:

Thở oxy, hút đờm dãi, mở khí quản khi cần

Thuốc trợ tim mạch: spactein...

-chống co giật: diazepam tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm

Phenolbacbital 2mg/kg/24 giờ tiêm bắp

-chống rối loàn tâm thần thực vật

-thăng bằng nước- điện giải

-thuốc nâng cao tuần hoàn não

-chống bội nhiễm và triệu chứng khác

-tăng cường dinh dưỡng và sớm tiến hành phục hồi chức năng

điều trị bằng nhiệt đã được vận dụng trong y khoa trong khoảng thời xa xưa như chườm hot để chữa đau bụng, xông khá nóng trị cảm cúm...Nhưng chỉ mang tính chất ngại nghiệm là chính. Trong khoảng sau thế ký XIX, vật lí trị liệu bằng cách nhiệt dần có sơ sở kỹ thuật chắc chắn và càng ngày càng lớn mạnh.

1.Phản ứng của thân thể

khi gặp nhiệt hot

-tăng hô hấp để tăng lượng nước bốc hơi qua phổi

-giãn mạch ngoại vi để tăng lượng nhiệt mất qua da bằng trục đường bức xạ, đối lưu và dẫn truyền

-tăng ra mồ hôi và bốc hơi để hạ nhiệt trực tiếp qua da

khi gặp gỡ nhiệt rét mướt

-tăng di chuyển các cơ: lúc lạnh bất ngờ ta rùng mình là giận dữ của cơ trơn tru ở chân lông để bù lại nhiệt đã mất; lúc lạnh lẽo quá ta giá buốt run lên để tạo nhiệt độ chống lại sự bớt nóng

-tăng cường chất chuyển hóa: giá buốt kích thích tâm thần thực vật, ảnh hưởng lên hệ dưới đồi-tuyến yên-thượng thận làm cho tăng catecholamin gây tăng chuyển hóa và nâng cao sinh nhiệt, làm cho thân thể tiết adrenalin đa dạng hơn, chuyển hóa các con phố tăng, sản sinh ra phổ biến nhiệt lượng.

-co mạch ngoại vi: khiến cho lượng máu đến da giảm bớt, tiện tặn nhiệt lượng đến da nên hạn chế mất nhiệt ở da do bức xạ hay đối lưu

2.Tác dụng sinh lí của các bí quyết nhiệt

Nhiệt nóng

-đối mang tốc độ các giận dữ hóa học trong cơ thể: khiến nâng cao động năng của những phân tử, tăng tài năng đụng phải của chúng. Khi nâng cao quá giới hạn tốc độ phản ứng sẽ hạn chế

-đối với sự di chuyển chất qua màng tế bào:

+vận chuyển thụ động: làm cho tăng tốc độ khuyếch tán, làm giảm áp suất thẩm thấu của dung dịch và tác động lên công đoạn vô cùng lọc

+vận chuyển tích cực: làm cho tăng tốc độ vận chuyển

-đối có thời kỳ viêm: ảnh hưởng vào 3 khâu: loại trừ nguyên nhân; nâng cao cường phản ứng của thân thể và nâng cao giai đoạn tái hiện và hàn gắn thương tổn. Chính yếu là tác động vào khâu sau của công đoạn viêm, cắt đứt vòng xoắn căn bệnh lí và tăng tái hiện thân thể.

*tóm lại nhiệt hot sở hữu tác dụng:

-giãn mạch, nâng cao lượng máu tới vùng điều trị

-tăng tài năng xuyên mạch của bạch huyết cầu

-tăng hoạt tính thực bào của bạch huyết cầu

-tăng công đoạn thẩm thấu và khuyếch tán của chất dịch làm hòa loãng và di chuyển chất trung gian khỏi ổ viêm

-tăng chuyển hóa tạo chỗ, kích thích tái sinh tế bào

-đối sở hữu tổ chức liên kết:

sợi collagen: khi nhiệt độ đơn vị nâng cao làm cho yếu ớt các liên kết giữa phân tử collagen

chất bắt buộc elastin: nhiệt độ tổ chức nâng cao làm cho độ nhớt chất nền nâng cao, công ty kết liên trở thành mềm mại

-đối có hệ thần kinh: khi nhiệt độ tăng ảnh hưởng lên da những thụ thể cảm giác nhiệt ở da bị kích ứng phát ra xung động dẫn truyền hướng tâm lên anox và bổ sung bằng tất cả xung động thần kinh ly tâm dẫn đến phản xạ tại chỗ nhiệt tác động

+cải thiện đau và tránh co thắt cơ

+giảm kích thích hệ thần kinh

-tiêu tán các chất thẩm suất làm hạn chế phù nề

-điều hòa chức năng bài xuất và đi lại của bao tử, ruột non...

Nhiệt lạnh lẽo

-làm giảm lượng máu tới da, hạn chế thải nhiệt, giảm dẫn truyền nhiệt trong khoảng vùng này thanh lịch vùng khác

-giảm chuyển hóa trong tất cả mô với nhiệt độ rẻ

-gây co mạch do tính năng trực tiếp đối với huyết mạch nhỏ

-giảm tiết mồ hôi

-tăng tiết dính khớp

3.Chỉ định

-nhiệt lạnh:

hạn chế đau, giảm sưng phù vật nài sau chấn yêu quý

hạn chế co giật, co cứng cơ

giảm nhiệt toàn thân sau lúc dẫn đến mê để phẫu thuật

-nhiệt nóng:

lúc bắt buộc nâng cao các chất cần thiết tại vùng nào ngừng thi côngĐây

nâng cao tái sinh đơn vị, mâu ngay tắp lự vết yêu thương

hạn chế đau, tránh co thắt cơ

nâng cao chống viêm tại chỗ

4.Chống công năng

-nhiệt nóng:

chấn yêu quý mới

ổ viêm đã hóa mủ

tất cả khối u...

-nhiệt lạnh:

mãn cảm sở hữu giá buốt

vùng vô mạch, mất cả,, giác

Lỵ trực khuẩn là một bệnh nhiễm tùng cấp tính tuyến đường tiêu hóa do trực khuẩn Shigella dẫn đến phải. Chứng bệnh cảnh lâm sàng miêu tả bằng hội chứng lỵ : đau quặn bụng, mót rặn ỉa chảy phân nhày máu hẳn nhiên sốt, những nếu nặng nề với thể có hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc.

Trực khuẩn Shigella chiếm 5-15% các ví như ỉa chảy và là cội nguồn chính dẫn đến tử vong do đi tả ở các nước đang lớn mạnh.

một.Dịch tễ học

-mầm bệnh: trực khuẩn gram âm, không vỏ, ko lông, không sinh nha bào. Dựa vào kháng nguyên thân O và tất cả đặc tính sinh hóa, người ta chia thành 4 hàng ngũ huyết thanh:

nhóm A: Shigella dysenteriae 15 typ huyết thanh

nhóm B: Shigella flexneri 8 typ huyết thanh

nhóm C: Shigella boydii 19 typ huyết thanh

đội ngũ D: Shigella sonnei một typ huyết thanh

Chúng còn đó trong nước ngọt, rau sống, thức ăn trong khoảng 7-10 ngày ở nhiệt độ phòng.

-nguồn lây: người là vật chủ độc nhất

-đường lây: cốt yếu theo các con phố tiêu hóa

-tính chất dịch: gặp ở khắp nơi trên toàn cầu nhưng chính yếu ở xứ hot và các nước đang tăng trưởng

dẫn đến bệnh rải rác lòng vòng năm

hai.Triệu chứng lâm sàng

thể thường nhật

-thời kỳ ủ bệnh: kéo dài 12-72 giờ, không sở hữu biểu lộ lâm sàng

-khởi phát: kéo dài 1-3 ngày, gặp phải đột ngột:

HC nhiễm trùng: sốt cao kèm ớn rét, đau nhức toàn thân, chán ăn, buồn nôn, nôn

biểu hiện tiêu hóa: ỉa chảy phân lỏng kèm đau bụng

-toàn phát: mang tất cả hội chứng sau:

HC nhiễm trùng: sốt cao,đau nhức toàn thân, chán ăn, buồn nôn thốc nôn tháo, nôn thốc nôn tháo, toàn trạng suy sụp mau chóng, môi khô, lưỡi bẩn

HC lỵ: đau âm ỉ dọc khung đại tràng nhất là ở hố chậu trái, mót rặn khiến người bệnh muốn đại tiện liên tục; đi ngoài phân lỏng, sau Đó sở hữu kèm nhầy và máu, nhày thường loãng đục. Nặng có thể đi ngoài 20-40 lần/ ngày

HC rối loạn nước và điện giải: khát nước, môi khô, đái ít, mạch và huyết áp thông thường

Khám bụng thấy đau nửa bụng dưới bên trái hoặc dọc khuông ruột già, không mang phản ứng thành bụng

các thể lâm sàng khác

-thể nhẹ: người bệnh ỉa chảy ít hơn hoặc ko với biểu hiện rõ ràng

-thể nặng: bệnh nhân sốt rất cao, mặt phờ phạc, mau chóng li so bì

Đau bụng thường xuyên, ỉa lỏng liên tiếp không đếm được; hậu môn mang thể giãn do liệt cơ thắt lỗ đít...

Toàn trạng suy sụp nhanh, môi khô lưỡi bẩn, mạch nhanh chóng, áp huyết tụt, vã mồ hôi rét mướt...

-thể tối cấp: hay gặp ở trẻ suy các chất cần thiết và người cao tuổi suy kiệt

căn bệnh nặng ngay trong khoảng đầu với hội chứng lỵ vừa cần nhưng nhiễm độc tâm thần siêu nặng: sốt cao, vật vã, hôn mê...

3.Biến chứng

*biến chứng ít xảy ra

-biến chứng sớm:

rói loàn điện giải

biến chứng thần kinh

thủng ruột

sa trực tràng

nhiễm khuẩn huyết...

-biến chứng muộn:

suy các chất cần thiết do ỉa chảy

rối loàn chức năng đại tràng sau lỵ...

4.Điều trị

Bồi phụ nước và điện giải

-bằng tuyến phố uống khi người bệnh uống được, ko nôn thốc nôn tháo và mất <10% trọng lượng

dùng ORS gồm 20g glucose + 3,5g NaCl +2,5 g NaHCO3 +1,5g KCl

-trường hợp uông không với kết quả hay người bệnh nôn, mất >10% trọng lượng cơ thể nên bù dịch bằng truyền tĩnh mạch

tiêu dùng kháng sinh

sở hữu chức năng rút ngắn thời kì và tránh thời gian chứng bệnh thải vi khuẩn ra không tính theo phân.

chữa trị hiện tượng

chế đọ ăn hợp lí

chứng bệnh do Leptospira dẫn đến ra là chứng bệnh nhiễm trùng cấp tính toàn thân, chúng truyền nhiễm trong khoảng động vật quý phái con người qua tuyến đường da và niêm mạc. Mô tả lâm sàng của chứng bệnh tương đối Đa dạng, dẫn đến tổn thương nhiều cơ quan như gan, não, thận, phổi. Chứng bệnh xuất hiện ở đa số nơi trên toàn cầu 1 cách tản phát, thi thoảng lúc thành dịch.

1.Dịch tễ

-tác nhân dẫn đến bệnh: xoắn khuẩn gram âm Leptospira, chúng mang tài năng di động mạnh kiểu xoáy và bật thẳng như lò xo. Nhờ chậm triển khai chúng sở hữu trình độ xuyên qua da và niêm mạc.

Leptospira là xoắn khuẩn mang sức đề kháng yếu hèn, mẫn cảm có nhiệt độ và pH của môi trường, dễ chết sau 10' ở 56 độ và sau 30' ở môi trường axit của dạ dày.

bây giờ, dựa vào tài năng gây căn bệnh của Leptospira, người ta chia chúng làm 2 nhóm: Leptospira biflecxia (không gây chứng bệnh cho người) và Leptospira pathogenic (gây chứng bệnh cho người và động vật)

-nguồn bệnh: động vật gặm nhấm hoang dại và gia súc

-đường lây: qua da và niêm mạc do tiếp xúc nước, bùn, đất mang ô nhiễm xoắn khuẩn

lây qua trục đường tiêu hóa qua thức ăn, nước uống nhiễm nước giải thú vật có xoắn khuẩn

2.Triệu chứng lâm sàng

Thể vàng da xuất huyết

-nung bệnh 7-12 ngày

-khởi phát: bất ngờ cấp tính

Sốt cao rét mướt run liên tục hay dao động

mỏi mệt, đau nhức mắt, buồn nôn thốc nôn tháo, nôn

Đau cơ tăng khi sờ nắn

Da, niêm mạc xung huyết giãn mạch rõ ràng

-toàn phát:

HC nhiễm trùng nhiễm độc nặng nề hơn

HC viêm gan: vàng mắt, vàng da trên nền niêm mạc xung huyết, gan lớn mềm và đau

Bilirubin máu nâng cao

HC viêm thận: thiểu niệu, vô niệu, ure, creatinin máu tăng...

HC màng não: đau đầu, nôn, cứng gáy

HC xuất huyết: chảy máu cam, xuất huyết dưới da hoặc nội tạng

-lui bệnh: đánh dấu bằng cơn đa niệu, nhiệt độ hạn chế dần; triệu chứng toàn thân hạn chế, người bệnh bình phục

Thể ko vàng da

-thời kỳ ủ bệnh: 2-30 ngày

-thời kỳ khởi phát: sốt cao bất ngờ, lạnh run, đau đầu, mỏi cơ khớp...

-thời kỳ toàn phát:

Sốt cao, nhức đầu, e ánh sáng

Đau những khối cơ

Xung huyết da, củng mạc mắt

Phát ban dạng sởi, dát sẩn, mề đay

Tim nhịp nhanh chóng

Viêm màng não nước trong

Gan, lách lớn

-thời kỳ lui bệnh: nếu chữa trị đúng sẽ khỏi sau 8-10 ngày

3.Biến chứng

-thận: suy thận cấp

-tim mạch: viêm cơ tim, trụy mạch

-xuất huyết ào ạt gây thiếu máu

-phù phổi cấp

4.Cận lâm sàng

-xét nghiệm vi sinh:

Soi trực tiếp duới kính hiển vi nền đen với chứng bệnh phẩm máu, nước đái, DNT

Phân lập vi khuẩn trong 10 ngày đầu của căn bệnh

phản ứng miễn dịch gắn men ELISA

-xét nghiệm khác như thành phần máu, nước giải, chức năng gan...

5.Điều trị

-điều trị căn nguyên: với thể tiêu dùng 1 trong số các thuốc sau:

Penicillin G là thuốc hiệu quả nhất. Liều 50000-100000 UI/kg/ngày chia 4 lần x 7-10 ngày

Ampicillin 4-8g/ ngày chia 4 lần cho thể nặng trĩu

Doxycillin liều 2-3mg/kg/ngày chia 2 lần x 6 ngày

Erythromycin 15mg/kg/ngày x 5 ngày

-điều trị triệu chứng:

Bù nước và điện giải, đảm báo nước giải 1500-2000ml/ngày

Hạ sốt, gaimr đau bằng thuốc cất Paracetamon

Chống suy thận bằng Furosemid, truyền dịch đẳng trương

Chống suy tuần hoàn bằng Dobutamin, Dopamin

Chống tăng ion Kali

Chống suy hô hấp bằng hút đờm rãi, thở máy

Chống rối loàn đông máu.

Copy ghi nguồn Dược Điển Việt Nam

↑このページのトップヘ